Hạch Toán Ký Quỹ Mở LC Theo Thông Tư 200

5/5 - (8 bình chọn)

Đối với một nghiệp vụ phức tạp và dễ xảy ra tranh chấp như ủy thác nhập khẩu, thì các kế toán xuất nhập khẩu cần phải thực sự nắm vững các chuyên môn cũng như là nghiệp vụ của mình về mảng ủy thác xuất/nhập khẩu trong quá trình tiến hành công việc từ công đoạn chuẩn bị tài liệu, tổng hợp, kê khai thuế cho đến các cách hạch toán. Trong bài viết này sẽ cho bạn biết được kế toán xuất khẩu thực hiện hạch toán về việc ủy thác nhập khẩu ra sao? Bạn đọc quan tâm về việc hạch toán ký quỹ mở LC theo Thông Tư 200 cũng nên tham khảo bài viết này.

Hạch Toán Ký Quỹ Mở LC Theo Thông Tư 200
Hạch Toán Ký Quỹ Mở LC Theo Thông Tư 200

Xem thêm:

Nghiệp vụ hạch toán nhập khẩu ủy thác thì chúng ta cần phải biết những công việc mà một kế toán xuất nhập khẩu phải làm bao gồm: kê khai và thực hiện nộp các loại thuế, phí của các hàng hóa nhập khẩu; lưu giữ các chứng từ, giấy tờ, hóa đơn, phiếu đóng gói vận chuyển hàng hóa; lưu giữ hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa đã ký kết với bên xuất khẩu hàng; lưu lại tờ khai hải quan, biên lai nộp thuế… Khi hàng hóa đã giao cho bên giao ủy thác, bên cạch hóa đơn trả hàng thì bện nhận ủy thác phải lập thêm một hóa đơn hoa hồng ủy thác tính theo phần trăm giá trị đơn hàng đã thỏa thuận từ trước. Chi tiết hơn nữa thì tiến trình hạch toán sẽ diễn ra như sau:

Đối Với Bên Nhận Ủy Thác

Hạch toán ký quỹ mở LC Thông tư 200 – Bên nhận ủy thác
Hạch toán ký quỹ mở LC Thông tư 200 – Bên nhận ủy thác

Mở L/C

Khi bên nhận ủy thác đã nhận được số tiền do bên ủy thác nhập khẩu chuyển đến, kế toán tiến hành mở thư tín dụng L/C (Liên hệ với ngân hàng để mở L/C) cho bên ủy thác nhập khẩu:

  • Nhận tiền của bên ủy thác nhập khẩu có thể nhận tiền mặt VND hoặc nhận tiền mặt là ngoại tệ thì cách hạch toán như sau:
    • Đối với nhận tiền bằng VND:
      • Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
      • Có TK 338 – Phải trả khác (3388)
    • Đối với nhận tiền bằng ngoại tệ:
      • Nợ TK 1112, 1122
      • Có TK 338 (3388)

Đối với trường hợp nhận tiền bằng ngoại tệ thì tỷ giá hối đoái sẽ được áp dụng với tỷ giá hối đoán giao ngay tại thời điểm chuyển giao tiền.

  • Ký quỹ để mở thư tín dụng L/C cho đơn hàng này, kế toán sẽ thực hiện các nghiệp vụ cầm cố, ký quỹ, thế chấp:
    • Nợ TK 244 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược (áp dụng tỷ giá hối đoái tại thời điểm chuyển tiền) (TT200)
    • Nợ TK 635 (lỗ tỷ giá) hoặc Có TK 515 (lãi tỷ giá)
    • Có TK 111 (1112), 112 (1122) (áp dụng theo tỷ giá ghi sổ)

Khi Nhận Hàng Nhập Khẩu

Khi tiến hành nhận hàng hóa nhập khẩu, kế toán sẽ tiến hành theo dõi hàng nhận ủy thác nhập khẩu dựa vào hệ thống quản lý của kế toán viên, thực hiện lập báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật. Không ghi trên bảng cân đối kế toán (CĐKT) các giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu.

Khi Xuất Trả Hàng Cho Bên Giao Ủy Thác

Trả hàng cho bên ủy thác, kế toán viên vẫn phải theo dõi thông tin hàng hóa xuất trên hệ thống quản lý của mình thực hiện lập báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính. Không ghi nhận trên bảng CĐKT

Thực Hiện Nghiệp Vụ Thanh Toán Ủy Thác Nhập Khẩu

  • Chuyển khoản ký quỹ L/C sang cho bên bán ở nước ngoài:
    • Nợ TK 138 – phải thu khác (1388) (áp dụng khi bên ủy thác chưa ứng tiền mua hàng)
    • Nợ TK 338 (trừ vào số tiền mà mình đã nhận được từ bên ủy thác)
    • Có TK 244 (áp dụng tỷ giá lúc ký quỹ) (TT 200)
    • Có TK 515 (nếu lãi về tỷ giá) / Nợ TK 635 (nếu lỗ về tỷ giá)
  • Khi thanh toán cho người bán ở nước ngoài về số tiền phải trả cho hàng nhập khẩu ủy thác sau khi trừ đi số tiền đã ký quỹ:
    • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác) (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu – tỷ giá thực tế).
    • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác) (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác – tỷ giá lúc nhận tiền)
    • Có TK 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ) (số tiền phải thanh toán thêm ngoài tiền đã ký quỹ)
    • Nợ TK 635: lỗ tỷ giá hoặc Có TK 515: lãi tỷ giá
  • Các loại thuế: VAT, thuế TTĐB nếu có, thuế nhập khẩu (các nghiệp vụ này đều là nộp hộ cho bên ủy thác):
    • Nợ TK 1388 (lưu ý phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
    • Nợ TK 3388 – Phải trả khác (chi tiết bên giao ủy thác) (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
    • Có TK 111, 112

Tính Phí Ủy Thác Nhập Khẩu Và Thuế VAT Tính Cho Phí Hoa Hồng Ủy Thác

  • Nợ TK 131, 111, 112 – Tổng giá thanh toán hàng hóa
  • Có TK 511 ( 5113 ) – Doanh thu bán hàng
  • Có TK 3331 – Thuế VAT phải nộp

Các Khoản Chi Hộ Khác

Bao gồm chi liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi, chi bốc xếp, vận chuyển hàng…), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

  • Nợ TK 1388
  • Có TK 111, 112

Kết thúc giao dịch, tiến hành tính toán chênh lệch giữa các khoản phải thu và khoản phải trả ghi:

  • Nợ TK 338 – Phải trả khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác)

Đối Với Bên Giao Ủy Thác Nhập Khẩu

Hạch toán ký quỹ mở LC theo Thông tư 200 bên giao ủy thác nhập khẩu.
Hạch toán ký quỹ mở LC theo Thông tư 200 bên giao ủy thác nhập khẩu.

Khi trả trước một khoản tiền ủy thác mua hàng theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu mở L/C, … căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)
  • Có TK 111, 112, …
  • Nợ TK 635: lỗ tỷ giá (hoặc Có TK 515: lãi tỷ giá) nếu công ty sử dụng ngoại tệ

Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do bên nhận uỷ thác giao trả, kế toán thực hiện như đối với hàng nhập khẩu thông thường:

  • Về giá trị hàng:
    • Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (trị giá hàng nhập khẩu theo tỷ giá thực tế)
    • Có TK 331 – Phải trả người bán (đơn vị nhận uỷ thác) (tiền phải trả cho bên nhận ủy thác)

Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế BVMT tùy từng mặt hàng từ bên nhận ủy thác

  • Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…
  • Có TK 333 ( 3332) – Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Có TK 333 ( 3333) – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
  • Có TK 3338 (33381) – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

Về việc nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:

  • Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ:
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
  • Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ:
    • Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

Khi nhận được chứng từ nộp thuế của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu

  • Nợ TK 333 ( 33312, 3332, 3333, 33381): Ghi giảm nghĩa vụ phải nộp NSNN
  • Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
  • Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (đơn vị nhận uỷ thác) (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế của hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác)
  • Có TK 1388 – Phải thu khác (đơn vị nhận uỷ thác) (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp các khoản thuế của hàng nhập khẩu).

Khi trả tiền cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu về số tiền hàng nhập khẩu và các chi phí liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)
  • Có các TK 111, 112, …

Phí ủy thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận ủy thác

  • Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
    • Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (giá phí chưa có thuế GTGT)
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
    • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)
  • Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
    • Nợ các TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (giá phí bao gồm thuế GTGT)
    • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác).

Khi thanh toán bù trừ cho bên nhận ủy thác

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng bên nhận ủy thác): Ghi giảm số tiền hàng và các khoản bên nhận ủy thác đã trả hộ)
  • Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác (chi tiết cho từng bên nhận ủy thác): Ghi giảm số tiền phí, thuế, lệ phí bên nhận ủy thác đã chi hộ)
  • Có TK 1388 – Phải thu khác (chi tiết cho từng bên nhận ủy thác): Ghi giảm số tiền đã ứng trước
  • Có các TK 111, 112: Số còn phải trả.

Trên đây là toàn bộ các tiến trình hạch toán nhập khẩu ủy thác mà các kế toán xuất nhập khẩu ủy thác phải thực hiện. Cần lưu ý những khoản mục nào áp dụng tỷ giá nào cho hợp lý, tính toán cẩn thận chi tiết và không bỏ qua khoản mục nào để tránh những sai lầm kế toán không đáng có xảy ra. Nếu bạn cảm thấy nghiệp vụ mình chưa ổn thì mình khuyến khích bạn nên tham gia các khóa học nghiệp vụ để đảm bảo hạn chế sai sót.

Chúc các bạn thành công!

Ngọc Mai – Tổng hợp và Biên tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

The maximum upload file size: 5 MB. You can upload: image, audio, document, spreadsheet. Links to YouTube, Facebook, Twitter and other services inserted in the comment text will be automatically embedded.