Cargo List (Bản Kê Chi Tiết Hàng Hóa) Và Những Điều Cần Biết

5/5 - (4 bình chọn)

Cargo list hay packing list/ phiếu đóng gói /bảng kê/ phiếu chi tiết hàng hóa là một trong những chứng từ không thể thiếu của bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Trên packing list thể hiện rõ người bán đã bán những cái gì cho người mua, qua đó người mua có thể kiểm tra và đối chiếu lại xem có giống với đơn hàng đã đặt hay không. Vậy có mấy loại cargo list, tác dụng, nội dung thể hiện trên cargo list là gì? Mời bạn đọc quan tâm cùng tìm hiểu qua bài viết bên dưới.

Cargo List là gì?
Cargo List là gì?

Tại Sao Cần Cargo List

Nhìn vào cargo list, chúng ta sẽ có các thông tin sau:

  • Số lượng hàng trong container
  • Trọng lượng hàng
  • Số kiện, số pallet
  • Số hàng hay kiện nhỏ được đóng trong thùng, hộp lớn

Từ những thông tin trên sẽ ước lượng được:

  • Phương án dỡ hàng như thế nào cho hiệu quả :bằng tay (công nhân bốc trực tiếp, cần nhiều người) hay dỡ hàng bằng xe nâng (cần ít người hơn).
  • Thời gian dự kiến dỡ hàng là bao lâu và từ đó có thể tính toán được số lượng hàng có thể dỡ trong 1 ngày (Ví dụ: container có 20 kiện hàng, đóng pallet thì có thể dỡ được 1 cont trong vòng 1 giờ. Từ đó suy ra 1 ngày dỡ được 8 cont nhưng nếu như container có 1000 kiện hàng bốc rời thì có thể mất 1,5 – 2 giờ/container và 1 ngày chỉ dỡ được 4 cont hàng).
  • Tìm được sản phẩm đó nằm trong kiện nào, bao nào, pallet nào. Nếu sản phẩm đó bị lỗi, chúng ta có thể khiếu nại nhà sản xuất và với những thông tin trên, họ có thể truy lại được ca sản xuất, số máy, người phụ trách và kiểm tra lỗi cho chúng ta.

Thông thường trên 1 phiếu đóng gói (cargo list) chỉ thể hiện số lượng hàng, phương thức đóng hàng chứ không thể hiện giá trị của lô hàng. Tuy nhiên một số (ít) dùng chung cả cargo list và invoice.

Nội Dung Thể Hiện Trên Cargo List

Mẫu Cargo list
Mẫu Cargo list

Một Cargo List sẽ có những thông tin cơ bản sau:

  • Tiêu đề trên cùng: Logo, tên, địa chỉ, tel, fax công ty
  • Seller: Tên, địa chỉ, tel, fax công ty bán hàng.
  • Số và ngày Cargo List (Số này khá quan trọng)
  • Buyer: Tên, địa chỉ, tel, fax công ty mua hàng.
  • Ref no (Số tham chiếu): Đây có thể là số đơn hàng, hay ghi chú thêm về Notify Party (Bên thông báo khi hàng đến). Thông thường thanh toán L/C thì mới yêu cầu ghi thêm thông tin Notify Party này.
  • Port of Loading (Cảng bốc hàng). Ví dụ: Hai Phong port, Viet Nam; Incheon port, Korea…).
  • Port of Destination (Cảng đến). Ví dụ: Manila port, Philippines; Port Klang port, Malaysia…).
  • Vessel Name: Tên tàu, số chuyến.
  • ETD (Estimated Time Delivery): Ngày dự kiến tàu chạy
  • Product description (Mô tả hàng hóa) Tên hàng, ký mã hiệu, mã HS…
  • Quantity (Số lượng hàng)
  • Packing: Số lượng thùng, hộp, kiện đóng gói theo đơn vị ở dưới
  • NWT (Net weight) Trọng lượng tịnh (Chỉ tính trọng lượng của hàng hóa)
  • GWT (Gross weight) Trọng lượng tổng (Tính cả trọng lượng của dây buộc, nylon bọc, thùng, hộp đựng ở ngoài). Trên thực tế, chúng ta không cần quá tỉ mỉ và quá chính xác GWT này, chỉ cần GWT tính tương ứng và không vượt quá trọng lượng mà hãng tàu cho phép xếp trong 1 container là ok.
  • Remark (Những ghi chú thêm): Ví dụ như tất cả có 200 kiện thì kiện từ số 1 – 100 là đóng cho hàng nhãn mác A, kiện từ số 100-200 là đóng cho hàng nhãn mác B…
  • Xác nhận của bên bán hàng: Ký, đóng dấu.

Ngoài ra, với nhiều loại hàng đóng gói phức tạp hay một chuyến hàng bao gồm nhiều container, chúng ta còn phải cung cấp thêm Detailed Packing List: Về bản chất, đây là bảng kê chi tiết hơn và được gửi cùng Cargo List. Có thể hiểu Cargo List dùng để kê khai hải quan và xem xét số lượng chung, còn Detailed Packing List được dùng để kiểm tra số lượng hàng hóa thực tế khi dỡ hàng và nhập vào kho. Trên Detailed Packing List phải ghi rõ số cont/seal và số lượng hàng trong từng kiện, từng pallet, loại hàng cụ thể và ký, mã hiệu

Phân Loại Cargo List

Phân loại Cargo list
Phân loại Cargo list

Về cơ bản hiện nay trên thế giới và Việt Nam đang dùng 3 mẫu carog list:

  • Detailed packing list (Phiếu đóng gói chi tiết): Với dòng tiêu đề tương ứng là “Detailed packing list” loại packing list này nội dung rất chi tiết cho lô hàng, thường là người mua và người bán trực tiếp dùng loại này phổ biến.
  • Neutral packing list (Phiếu đóng gói trung lập): Trên loại packing list này không thể hiện tên người bán.
  • Packing and Weight list: Phiếu đóng gói packing list kèm theo bảng kê trọng lượng hàng hóa.

Như vậy, hi vọng qua bài viết trên, bạn đã có được thông tin rõ ràng, chi tiết về Cargo List (Bản khai chi tiết hàng hóa). Đó là cho những người đã có kiến thức nền, nếu bạn là người mới, có ý định làm việc trái ngành, hãy tìm hiểu các khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu thực tế.

Nếu bạn chưa thể tự học được thông qua những bài viết nghiệp vụ này, có thể tham khảo một số trung tâm đào tạo uy tín như: VinaTrain Việt Nam, VLas, Tân Cảng, Thuận Phát… có chương trình đào tạo rất sát với ngành nghề. 

Chúc bạn thành công!

Ngọc Mai – Tổng Hợp và Biên Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

The maximum upload file size: 5 MB. You can upload: image, audio, document, spreadsheet. Links to YouTube, Facebook, Twitter and other services inserted in the comment text will be automatically embedded.